Thứ Sáu, 30 tháng 7, 2021

Mẫu hạch toán TSCĐ qua một số trường hợp cơ bản

 

1Phương pháp hạch toán tài sản cố định: trường hợp hạch toán trích khấu hao tài sản nhất định

Ví như hạch toán tài sản ổn định đầu tiên đấy là trích khấu hao. Hàng tháng, khấu hao TSCĐ tính vào giá tiền tương ứng sở hữu từng bộ phận.

TK 6422 và TK 642 được tiêu dùng để trích khấu hao chi phí đối  bộ phận văn phòng, còn đối  bộ phận chế biến trực tiếp thì tầm giá khấu hao TSCĐ dùng TK 1547, TK 6427.

Một số để ý lúc trích khấu hao TSCĐ:

  • Nguyên giá của TSCĐ chủ đạo là cơ sở để xác định thời gian trích khấu hao TSCĐ. Chúng ta tham khảo phụ lục I của thông tư 45/2013/BTC.

Công thức cần ghi nhớ đấy là:

Giá trị khấu hao TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ chưa bao gồm thuế / số tháng sử dụng

Nếu theo thông tư 133 thì các TSCĐ chuyên dụng cho bộ phận văn phòng sẽ được hạch toán như sau:

Nợ TK 6422: giá thành quản trị tổ chức

Mang TK 214: Khấu hao TSCĐ

Ví như theo thông tư 200 thì nhiều TSCĐ dùng cho bộ phận văn phòng sẽ được hạch toán như sau:

Nợ TK 642: giá thành quản lý tổ chức

Mang TK 214: Khấu hao TSCĐ

 bộ phận Sản xuất trực tiếp, thì việc hạch toán này sẽ khác một chút, chi tiết như sau:

nếu hạch toán theo TT133 thì như sau:

Nợ TK 1544:

Mang TK 214: Khấu hao TSCĐ

Giả dụ hạch toán theo TT200 thì như sau:

Nợ TK 6274: Theo TT200

Với TK 214: Khấu hao TSCĐ

2. Phương pháp hạch toán tài sản cố định: nếu hạch toán giảm tài sản ổn định

Phương pháp hạch toán tài sản cố định tiếp theo chúng tôi biểu diễn trong Nội dung này đó là Hạch toán giảm tài sản ổn địnhmang một số giả dụ nhiều nhất như sau:

Giảm do nhượng bán, do thanh lý:

Để nhượng bán thành công thường buộc phải một số thủ tục như sau: Tờ trình thanh lý, phê duyệt thanh lý; quyết định thanh lý; Biên bản thanh lý của Hội đồng thanh lý; Biên bản xem xét lại tài sản; Hợp đồng bán tài sản thanh lý; Hoá đơn GTGT tầm giá thanh lý (vận chuyển đến nơi khách hàng mua…); Hoá đơn GTGT bán tài sản thanh lý; giải quyết dừng khấu hao.

Khi đódoanh nghiệp nên hạch toán như sau:

Nợ TK 111, 112, 131

Với TK 711

Mang TK 3331

Nợ TK 214 (Số dư trích khấu hao)

Nợ TK 811 (Chênh lệch giữa số đã trích khấu hao - Nguyên giá tài sản)

Mang TK 211 (Nguyên giá tài sản)

Nợ TK 811 (chi phí thanh lý)

Sở hữu TK 111, 112, 331

Giảm do chuyển thành công cụ dụng cụ:

Mang giả dụ này thì hạch toán như sau:

Nợ TK 153 ( CCDC còn mới )

Nợ TK 142, 242 ( CCDC đã qua tiêu dùng )

Sở hữu TK 211 ( Nguyên giá)

>> Xem thêm: Nguyên tắc buộc phải có trong quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét